CHUNG KẾT
NGÀY | GIỜ | ĐỘI | TỶ SỐ | ĐỘI |
16/3 | 20h00 | Triều Tiên | 2-1 | Nhật Bản |
TRANH HẠNG BA
NGÀY | GIỜ | ĐỘI | TỶ SỐ | ĐỘI |
16/3 | 15h00 | Australia | 1-0 | Hàn Quốc |
NGÀY | GIỜ | ĐỘI | TỶ SỐ | ĐỘI |
13/3 | 15h00 | Triều Tiên | 3-0 | Hàn Quốc |
13/3 | 18h00 | Australia | 1-5 | Nhật Bản |
VÒNG BẢNG
NGÀY | GIỜ | BẢNG | ĐỘI | TỶ SỐ | ĐỘI |
3/3 | 15h00 | A | Hàn Quốc |
1-2 |
Australia |
3/3 | 18h00 | A | Uzbekistan | 0-2 | Đài Bắc Trung Hoa |
4/3 | 15h00 | B | Triều Tiên | 1-1 | Trung Quốc |
4/3 | 18h00 | B | Việt Nam |
0-10 |
Nhật Bản |
6/3 | 15h00 | A | Đài Bắc Trung Hoa | 0-6 | Hàn Quốc |
6/3 | 18h00 | A | Australia | 2-0 | Uzbekistan |
7/3 | 15h00 | B | Việt Nam | 0-6 | Triều Tiên |
7/3 | 18h00 | B | Trung Quốc | 0-2 | Nhật Bản |
9/3 | 15h00 | A | Uzbekistan | 0-13 | Hàn Quốc |
9/3 | 15h00 | A | Australia | 3-0 | Đài Bắc Trung Hoa |
10/3 | 15h00 | B | Việt Nam |
1-6 |
Trung Quốc |
10/3 | 15h00 | B | Nhật Bản |
0-1 |
Triều Tiên |
Sau 5 năm gián đoạn, VCK U20 nữ châu Á đã trở lại. Đây là lần thứ 11, giải đấu được tổ chức. Giải lần này diễn ra ở Uzbekistan từ 3-16/3 với 8 đội bóng góp mặt.
Bảng A có chủ nhà Uzbekistan, Hàn Quốc, Australia và Đài Bắc Trung Hoa. Bảng B gồm Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên và Nhật Bản. Riêng bảng đấu của thầy trò HLV Akira Ijiri, cả ba đội đều lên ngôi vô địch.
Trong đó, Nhật Bản là đương kim vô địch và cũng có đến 6 lần bước lên bục cao nhất. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Hai đội đầu bảng giành vé vào bán kết và cũng ẵm luôn vé dự U20 nữ World Cup 2024 tại Colombia.