Với thế mạnh ở môn Rowing, đoàn Hà Nội đã có sự bứt phá mạnh mẽ khi chiếm hết một nửa HCV ở Đại hội thể thao toàn quốc năm nay và tạo ra khoảng cách trên BXH tổng so với các đoàn còn lại.
Nguyễn Văn Linh mở hàng thành công cho chủ nhà Hà Nội khi về đích đầu tiên ở chung kết thuyền đơn nam hạng nhẹ với thành tích 9:00.35 sau khi đánh bại 2 VĐV là Nguyễn Trung Dũng (Hưng Yên) và Hà Văn Hiệp (Thanh Hóa).
Nguyễn Văn Tuấn và Nguyễn Văn Hà trên bục nhận huy chương
Trong khi đó, cặp đôi Nguyễn Văn Tuấn và Nguyễn Văn Hà thi đấu xuất sắc cùng nhau để đóng góp vào bảng thành tích chung của Hà Nội 2HCV (thuyền đôi mái chèo 4 nam hạng nhẹ và thuyền đôi mái chèo đôi nam).
Bên cạnh đó, Nguyễn Văn Hà còn mang về HCV ở nội dung thuyền đơn nam khi giành chiến thắng trước Đinh Thế Đức (Thanh Hóa) và Nguyễn Trung Dũng (Hưng Yên). Còn Nguyễn Văn Tuấn thì cùng các đồng đội Nguyễn Văn Linh, Đặng Văn Tuấn và Phạm Minh Chinh bước lên ngôi cao nhất ở nội dung thuyền đôi mái chèo 4 nam.
Các thành viên nữ của đội tuyển Rowing Việt Nam giành huy chương ASIAD
Những cô gái vàng của Rowing Việt Nam giành 1HCV - 1HCB ở ASIAD 2018 tiếp tục không có đối thủ ở Đại hội năm nay, như Hồ Thị Lý (Quảng Trị, HCV thuyền đơn nữ hạng nhẹ), Phạm Thị Thảo/Tạ Thanh Huyền (Thái Bình, HCV thuyền đôi mái chèo đôi nữ và 4 nữ hạng nhẹ), Phạm Thị Huệ (Đà Nẵng, HCV thuyền đơn nữ và thuyền đôi mái chèo đôi nữ hạng nhẹ).
Đinh Thị Hảo và Trần Thị An của Hà Nội cũng không kém cạnh các đồng nghiệp nam khi đánh bại các đối thủ của mình để giành danh hiệu ở các nội dung: thuyền đôi nữ, thuyền 4 nữ (cùng Triệu Thị Huệ và Triệu Thị Nhung) và thuyền đôi mái chèo 4 nữ (cùng Nguyễn Thị Thanh Nhàn và Phạm Thị Ngọc Anh).
Kết thúc các phần thi của môn Rowing, chủ nhà Hà Nội vững vàng ngôi đầu với 9HCV - 2HCĐ, xếp sau lần lượt là Đà Nẵng 4HCV - 4HCB - 2HCĐ và Tp. HCM 2HCV - 1HCB - 2HCĐ.
Bảng xếp hạng huy chương chung cuộc:
Xếp hạng | Đoàn | HCV | HCB | HCĐ | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hà Nội | 9 | 2 | 11 | |
2 | Đà Nẵng | 4 | 4 | 2 | 10 |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2 | 1 | 2 | 5 |
4 | Thái Bình | 2 | 1 | 1 | 4 |
5 | Hải Dương | 1 | 4 | 3 | 8 |
6 | Quảng Trị | 1 | 2 | 1 | 4 |
7 | Hà Tĩnh | 3 | 1 | 4 | |
8 | Quảng Bình | 2 | 1 | 3 | |
9 | Hưng Yên | 1 | 3 | 4 | |
10 | Thanh Hóa | 1 | 1 | 2 | |
11 | Đắk Lắk | 1 | 1 | ||
12 | An Giang | 1 | 1 |