BXH cầu lông thế giới mới nhất: Nguyễn Thùy Linh áp sát cột mốc lịch sử

Tuyết Kỳ
thứ tư 18-10-2023 12:25:33 +07:00 0 bình luận
Sau khi kết thúc Giải Arctic Open 2023 tại Phần Lan, BXH cầu lông thế giới mới nhất vừa được công bố ngay khi các tay vợt tiến vào cuộc chơi mới Đan Mạch mở rộng ở Odense.

Bảng xếp hạng cầu lông thế giới mới nhất vừa được công bố ngay khi kết thúc Giải Arctic Open 2023 tại Phần Lan. Trước đó, tay vợt nữ số 1 Việt Nam Nguyễn Thùy Linh còn ở hạng 26 thế giới. Nhưng khi tiến vào cuộc chơi mới Đan Mạch mở rộng tại Odense, vị thế của hot girl này đã được cải thiện: Cô vươn lên hạng 24 thế giới, chỉ còn kém 1 bậc so với thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp, đồng thời cũng là kỷ lục của cầu lông nữ Việt Nam. Nếu tiếp tục gặt hái thành công ở Đan Mạch mở rộng, đương kim vô địch Vietnam Open sẽ thiết lập kỷ lục mới trong lịch sử cầu lông Việt Nam. Thậm chí chỉ cần thắng trận đầu tại Đan Mạch, Nguyễn Thùy Linh rất có thể sẽ lập kỷ lục mới.

Nguyễn Thùy Linh tạo ấn tượng tốt tại Phần Lan.

Cũng ở BXH thế giới mới nhất của nữ, vị trí số 1 vẫn thuộc về đương kim vô địch thế giới người Hàn Quốc An Se Young. Cô đã giữ vị trí này được 11 tuần lễ. Tuy nhiên, An Se Young vừa bị tổn thương gân đầu gối nên có thể phải nghỉ đấu một thời gian. Sự cố này có thể dẫn tới biến động ở ngôi đầu thế giới nữ trong vài tuần tới, vì khoảng cách giữa cô với cựu số 1 thế giới người Nhật Akane Yamaguchi không quá xa.

Trên BXH thế giới mới nhất của nam, đương kim vô địch Olympic Tokyo 2020 Viktor Axelsen của Đan Mạch vẫn là số 1 thế giới. Anh giữ vị trí này từ tháng 12/2021. Với cách biệt khá xa so với số 2 thế giới Anthony Ginting của Indonesia, "chú lính chì dũng cảm" không khó kéo dài thời gian chiếm ngôi đầu thế giới hiện nay lên 2 năm. Trong số các ngôi sao thế giới, tay vợt Malaysia Lee Zii Jia là trường hợp nổi bật tuần này khi cựu số 2 thế giới nhảy 3 bậc lên hạng 11 thế giới nhờ thành tích tại Arctic Open 2023.

Top 50 trên bảng xếp hạng nam mới nhất

Rank Player Points
1. Viktor Axelsen (Denmark) 107,455
2. Anthony Ginting (Indonesia) 86,611
3. Naraoka Kodai (Japan) 83,532
4. Shi Yu Qi (People's Republic of China) 80,174
5. Kunlavut Vitidsarn (Thailand) 79,778
6. Li Shi Feng (People's Republic of China) 78,548
7. Jonatan Christie (Indonesia) 78,171
8. HS Prannoy (India) 76,665
9. Loh Kean Yew (Singapore) 71,062
10. Anders Antonsen (Denmark) 66,610
11. Lee Zii Jia (Malaysia) 65,776
12. Lu Guang Zu (People's Republic of China) 62,580
13. Chou Tien Chen (Chinese Taipei) 62,117
14. Nishimoto Kenta (Japan) 60,507
15. Tsuneyama Kanta (Japan) 60,441
16. Lakshya Sen (India) 60,068
17. Ng Tze Yong (Malaysia) 57,040
18. Lee Cheuk Yiu (Hong Kong, China) 56,682
19. Ng Ka Long (Hong Kong, China) 54,522
20. Srikanth Kidambi (India) 49,233
21. Chico Aura Dwi Wardoyo (Indonesia) 49,064
22. Weng Hong Yang (People's Republic of China) 48,470
23. Rasmus Gemke (DenmarK) 48,409
24. Lin Chun-Yi (Chinese Taipei) 47,088
25. Wang Tzu Wei (Chinese Taipei) 45,460
26. Toma Junior Popov (France) 44,947
27. Brian Yang (Canada) 44,406
28. Watanabe Koki (Japan) 44,298
29. Christo Popov (France) 40,811
30. Priyanshu Rajawat (India) 40,170
31. Magnus Johannesen (Denmark) 39,630
32. Zhao Jun Peng (People's Republic of China) 37,668
33. Kantaphon Wangcharoen (Thailand) 36,704
34. Chia Hao Lee (Chinese Taipei) 35,928
35. Leong Jun Hao (Malaysia) 35,777
36. Su Li Yang (Chinese Taipei) 35,720
37. Shesar Hiren Rhustavito (Indonesia) 34,410
38. Nhat Nguyen (Ireland) 33,469
39. Misha Zilberman (Israel) 33,374
40. Kiran George (India) 32,730
41. Obayashi Takuma (Japan) 31,270
42. Chi Yu Jen (Chinese Taipei) 30,712
43. Julien Carraggi (Belgium) 29,988
44. Tanaka Yushi (Japan) 29,810
45. Lei Lan Xi (People's Republic of China) 29,463
46. Jan Louda (Czechia) 29,230
47. Arnaud Merkle (France) 28,970
48. Momota Kento (Japan) 28,700
49. Jeon Hyeok Jin (Republic of Korea) 28,369
50. Kevin Cordon (Guatamala) 28,302

Top 50 trên bảng xếp hạng nữ mới nhất

Rank Player Points
1. An Se-young (Republic of Korea) 113,314
2. Yamaguchi Akane (Japen) 100,717
3. Chen Yu Fei (People's Republic of China) 94,796
4. Tai Tzu Ying (Chinese Taipei) 88,486
5. He Bing Jiao (People's Republic of China) 85,074
6. Carolina Marin (Spain) 80,870
7. Gregoria Mariska Tunjung (Indonesia) 69,354
8. Han Yue (People's Republic of China) 68,108
9. Ratchanok Intanon (Thailand) 67,623
10. Wang Zhi Yi (People's Republic of China) 62,390
11. Beiwen Zhang (United States) 60,710
12. Pusarla V. Sindhu (India) 58,790
13. Pornpawee Chochuwong (Thailand) 57,349
14. Busanan Ongbamrungphan (Thailand) 54,444
15. Zhang Yi Man (People's Republic of China) 53,874
16. Mia Blichfeldt (Denmark) 53,399
17. Kim Ga Eun (Republic of Korea) 53,121
18. Ohori Aya (Japan) 52,154
19. Supanida Katethong (Thailand) 51,873
20. Michelle Li (Canada) 46,611
21. Yeo Jia Min (Singapore) 45,413
22. Line Højmark Kjærsfeldt (Denmark) 44,091
23. Wen Chi Hsu (Chinese Taipei) 44,062
24. Thuy Linh Nguyen (Vietnam) 43,980
25. Pai Yu Po (Chinese Taipei) 43,290
26. Yvonne Li (Germany) 43,110
27. Gao Fang Jie (People's Republic of China) 40,647
28. Kirsty Gilmour (Scotland) 40,609
29. Okuhara Nozomi (Japan) 39,370
30. Goh Jin Wei (Malaysia) 39,263
31. Putri Kusuma Wardani (Indonesia) 38,789
32. Kawakami Saena (Japan) 38,442
33. Nidaira Natsuki (Japan) 38,309
34. Line Christophersen (Denmark) 36,084
35. Sung Shuo Yun (Chinese Taipei) 35,993
36. Sim Yu Jin (Republic of Korea) 34,669
37. Neslihan Arin (Türkiye) 34,490
38. Aakarshi Kashyap (India) 31,485
39. Iris Wang (United States) 31,430
40. Lalinrat Chaiwan (Thailand) 31,037
41. Lianne Tan (Belgium) 30,723
42. Lauren Lam (United States) 29,110
43. Clara Azurmendi (Spain) 28,826
44. Gunji Riko (Japan) 28,650
45. Kristin Kuuba (Estonia) 28,511
46. Thet Htar Thuzar (Myanmar) 28,370
47. Lin Hsiang Ti (Chinese Taipei) 28,210
48. Huang Yu-Hsun (Chinese Taipei) 27,800
49. Ashmita Chaliha (India) 27,030
50. Malvika Bansod (India) 26,800
Tin cùng chuyên mục
Video
Có thể bạn quan tâm
Xem thêm