25/9/2022 đánh dấu cột mốc mới khi Eliud Kipchoge tự phá kỷ lục thế giới 2 giờ 01 phút 39 giây (2:01:39) do mình xác lập năm 2018, cũng chính tại Berlin Marathon 4 năm sau đó, bằng kỷ lục mới 2:01:09.
Những con số thống kê “thần thánh” về kỷ lục thế giới siêu ấn tượng của Eliud Kipchoge
2:01:09: thông số kỷ lục thế giới mới chạy 42,195km của Kipchoge, rút ngắn tới 30 giây so với kỷ lục cũ ở Berlin Marathon 2018.
2:52: là tốc độ trung bình trên mỗi km mà Kipchoge đã chạy (pace 4:37 cho một dặm, tương đương khoảng 1,6km).
4:49: số phút mà Kipchoge bỏ xa người về nhì Mark Korir (Kenya). Khoảng cách này là chỉ số rất đáng nói bởi khi Kipchoge cán đích thì Korir vẫn còn cách xa khoảng… gần 2km.
28:23: thời gian mà Kipchoge chạy hết 10km đầu tiên
18: thứ hạng xét về tốc độ (pace) mà Kipchoge được xếp trên bảng danh sách chạy 10.000m nam Olympic, vẫn xếp trên 6 VĐV khác (chạy 10km ngoài đường thường có pace thấp hơn chạy 10.000m trong sân vận động).
59:51: thời gian mà Kipchoge hoàn thành nửa chặng đường (21,0975km). Đây là thông số gây kinh ngạc bởi chỉ có 36 VĐV chạy nhanh hơn mốc thời gian trên ở một cuộc đua bán marathon trong năm 2021. Thông số trên thậm chí chỉ kém 19 giây so với thành tích tốt nhất ở cự ly bán marathon của huyền thoại Mo Farah (Anh quốc, 59:32).
Nên nhớ, chỉ chạy bán marathon sẽ rất khác việc phải chạy marathon. VĐV chạy marathon thường phải giữ sức, có chiến thuật cho cả chặng đường, nên sẽ rất khác việc một VĐV chỉ chạy bán marathon bung sức cho cả cự ly. Vì thế, kết quả chạy 21,0975km trong cả quãng đường 42,195km của Kipchoge lần này được đánh giá là “vô cùng khủng khiếp”.
Thông số chạy từng 5km của Kipchoge lần này lần lượt là (phút): 14:14/14:09/14:10/14:12/14:23/14:32/14:30/14:43.
17: số lần chạy marathon chính thức của Kipchoge trong cả sự nghiệp tính đến năm 2022.
15: số lần giành chiến thắng tại các giải marathon mà Kipchoge tham dự. Ngoại trừ lần về nhì Berlin Marathon 2013 (sau Wilson Kipsang Kiprotich) và hạng 8 London Marathon 2020.
12: số lần chạy marathon dưới 2 giờ 5 phút của Kipchoge, không tính hai lần chạy thử thách “Sub2” có sự trợ giúp của công nghệ tại Italia (2:00:25) và Áo (1:59.40).
20: số năm Kipchoge đã từng đua tại các giải marathon quốc tế.
4: số huy chương Olympic mà Kipchoge từng giành được: 01 HCĐ 5.000m (Athens 2004), 01 HCB 5.000m (Bắc Kinh 2008); 2 HCV Marathon (Rio 2016 và Tokyo 2020).