Môn bóng đá nữ Olympic Tokyo 2021 diễn ra từ 22/7 đến 6/8. Tham dự giải có 12 đội gồm Canada, Anh, Chile, Trung Quốc, Brazil, Zambia, Hà Lan, Thụy Điển, Mỹ, Australia, New Zealand và chủ nhà Nhật Bản.
Khác với bóng đá nam, 12 đội bóng đá nữ được chia thành 3 bảng E, F và G nhằm tránh gây nhầm lẫn. Chủ nhà Nhật Bản thuộc nhóm hạt giống số 1, trong khi các đội còn lại được sắp xếp tùy theo vị trí trên bảng xếp hạng FIFA.
Theo quy định, mỗi bảng không được phép có sự góp mặt của nhiều hơn một đội đến từ cùng liên đoàn. Hai đội đứng đầu mỗi bảng và 2 đội thứ 3 có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền đi tiếp.
Toàn bộ các trận đấu môn bóng đá nữ được tổ chức ở 6 địa điểm tương tự như môn bóng đá nam. Quy định giới hạn độ tuổi không áp dụng với bóng đá nữ.
Bảng E
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | BT | BB | Điểm |
1 | Anh | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | 7 |
2 | Canada | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | 4 |
3 | Nhật Bản | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 |
4 | Chile | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | 0 |
Bảng F
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | BT | BB | Điểm |
1 | Hà Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 21 | 8 | 7 |
2 | Brazil | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 3 | 7 |
4 | Zambia | 3 | 0 | 1 | 2 | 7 | 15 | 1 |
3 | Trung Quốc | 3 | 0 | 1 | 2 | 6 | 17 | 1 |
Bảng G
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | BT | BB | Điểm |
1 | Thụy Điển | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | 9 |
2 | Mỹ | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | 4 |
3 | Australia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | 4 |
4 | New Zealand | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | 0 |