Bảng xếp hạng vòng bảng ATP Finals 2023
Bảng Xanh | Bảng Đỏ | ||||
Jannik Sinners | 3-0 | 6-2 | Carlos Alcaraz | 2-1 | 5-2 |
Novak Djokovic | 2-1 | 5-4 | Daniil Medvedev | 2-1 | 4-2 |
Holger Rune | 1-2 | 4-4 | Alexander Zverev | 1-1 | 2-3 |
Hubert Hurkac | 0-1 | 1-2 | Andrey Rublev | 0-2 | 0-4 |
ATP Finals 2023 đánh đấu lần thứ ba giải đấu được tổ chức ở Turin, Italy. Năm nay, giải đấu có tổng tiền thưởng kỷ lục 15 triệu USD. Tay vợt vô địch, nếu không thua trận nào, sẽ kiếm được hơn 4,8 triệu USD - mức thưởng cá nhân lớn nhất trong lịch sử quần vợt.
Tám tay vợt đánh đơn dự ATP Finals năm nay là Novak Djokovic, Carlos Alcaraz, Daniil Medvedev, Jannik Sinner, Andrey Rublev, Stefanos Tsitsipas, Alexander Zverev và Holger Rune. Bốn trong số này từng vô địch ATP Finals. Djokovic đang chia sẻ kỷ lục sáu lần đăng quang cùng Roger Federer, Medvedev lên ngôi năm 2020, Tsitsipas vô địch năm 2019 còn Alexander Zverev giành danh hiệu các năm 2018 và 2021.
Kết quả Nitto ATP Finals 2023 mới nhất
Thời gian | Cặp đấu | Kết quả | ||
18/11 | 20h30 | Jannik Sinner | Danill Medvedev | 2-1 (6-3, 6-7, 6-1) |
19/11 | 03h00 | Novak Djokovic | Carlos Alcaraz |
Ngày | Thời gian | Cặp đấu | Kết quả |
12/11 | 20h30 | Jannik Sinners vs Stefanos Tsitsipas | 2-0 (6-4, 6-4) |
13/11 | 03h00 | Novak Djokovic vs Holger Rune | 2-1 (7-6, 6-7, 6-3) |
20h30 | Carlos Alcaraz vs Alexander Zverev | 1-2 (7-6, 3-6, 4-6) | |
14/11 | 03h00 | Daniil Medvedev vs Andrey Rublev | 2-0 (6-4, 6-2) |
20h30 | Stefanos Tsitsipas vs Holger Rune | ||
15/11 | 03h00 | Novak Djokovic vs Jannik Sinners | 1-2 (5-7, 7-6, 6-7) |
20h30 | Carlos Alcaraz vs Andrey Rublev | 2-0 (7-5, 6-2) | |
16/11 | 03h00 | Daniil Medvedev vs Alexander Zverev | 2-0 (7-6, 6-4) |
20h30 | Novak Djokovic vs Hubert Hurkac | 2-1 (7-6, 4-6, 6-1) | |
17/11 | 03h00 | Jannik Sinners vs Holger Rune | 2-1 (6-2, 5-7, 6-4) |
20h30 | Carlos Alcaraz vs Daniil Medvedev | 2-0 (6-4, 6-4) | |
18/11 | 02h30 | Andrey Rublev vs Alexander Zverev | 0-2 (4-6, 4-6) |
Vòng bảng ATP Finals thi đấu vòng tròn tính điểm, với 8 tay vợt/đội được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 tay vợt/đội thi đấu với 3 tay vợt/đội khác trong bảng. 8 hạt giống được sắp xếp theo Bảng xếp hạng Pepperstone ATP và Bảng xếp hạng Đội đôi ATP vào Thứ Hai sau giải đấu ATP Tour cuối cùng trong năm. Tất cả các trận đấu đơn, bao gồm cả trận chung kết, diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai với loạt tie-breaks (7 điểm) được áp dụng ở mọi set bao gồm cả set ba. Tất cả các trận đấu đôi thi đấu 2 set (không điểm ad) và một loạt Tie-break (10 điểm).