Nguyễn Thị Oanh khởi nghiệp không thuận lợi khi từng suýt bị trả về nhà vì thân hình quá bé nhỏ (nặng chưa tới 40kg và cao chưa tới 1m50). Oanh cũng từng trải qua giai đoạn mất ngủ kinh niên và đặc biệt là bị căn bệnh viêm cầu thận suýt lấy đi cả sự nghiệp điền kinh.
Nhưng bằng nỗ lực phi thường, cô gái này đã vượt qua bạo bệnh để trở thành một trong những nữ VĐV xuất sắc nhất của điền kinh Việt Nam chục năm qua. Từng lần đầu tham dự SEA Games 2013, nhưng phải đến kỳ đại hội năm 2017 trên đất Malaysia, Oanh mới thực sự tỏa sáng với 2 tấm HCV 1500m và 5000m.
Đến năm 2019, ở SEA Games 30 trên đất Philippines, Oanh giành cả 3 HCV ở 3 nội dung mình tham dự là 1500m, 5000m và 3000m chướng ngại vật. 10 phút 00 giây 02 còn là kỷ lục SEA Games mới ở nội dung 3000m chướng ngại vật.
Nhưng đây chưa phải thành tích nổi bật nhất của cô gái quê vải này. Ở ASIAD 2018 trên đất Indonesia, Oanh còn xuất sắc “đứng bục” với tấm HCĐ nội dung 3000m chướng ngại vật. Thông số 9:43.83 còn giúp Oanh lập kỷ lục quốc gia mới và hiện vẫn chưa có ai phá được.
Nếu không tính 3 cự ly sở trường trên, Oanh còn gây bất ngờ hơn khi lần đầu tham dự nội dung 10000m nữ tại giải vô địch quốc gia 2020 tháng 11 năm ngoái. Oanh không chỉ xuất sắc giành HCV, mà còn phá kỷ lục quốc gia 17 năm tồn tại từ SEA Games 2003 của đàn chị Đoàn Nữ Trúc Vân, với thông số 34:08.54.
Ở nội dung 5000m nữ giải điền kinh VĐQG 2021, Nguyễn Thị Oanh tiếp tục phá sâu kỷ lục quốc gia cũ 16:12.73 cũng của đàn chị Đoàn Nữ Trúc Vân (Khánh Hòa) lập từ năm 2003 tới hơn 19 giây
Với 3 kỷ lục quốc gia (3000m chướng ngại vật, 5000m và 10000m nữ), 5 HCV SEA Games, một HCĐ ASIAD… Nguyễn Thị Oanh đang dần khẳng định vị thế số 1 của mình tại những cự ly chạy trên. Ở SEA Games 31 năm tới, Oanh cũng có kỳ vọng giành cả 4 HCV những nội dung trên nếu lịch thi đấu thuận lợi.
10 HCV SEA Games (1 HCV SEA Games 32, 4 HCV SEA Games 31, 3 HCV SEA Games 2019, 2 HCV SEA Games 2017)
1 HCB SEA Games 2013
1 HCĐ ASIAD 2018 (cự ly 3000m chướng ngại vật).
3 kỷ lục quốc gia:
3000m chướng ngại vật (9:43.83)
5000m (15:53.48)
10000m (34:08.54)